DỊCH VỤ SỬA CHỮA,
BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG BIẾN TẦN
Nền
tảng kỹ thuật
·
Từ những năm 2000, chúng tôi có bề dày
nghiên cứu sản xuất chế tạo biến tần, khi biến tần còn là thiết bị “mới lạ”
trong sản xuất công nghiệp tại Việt Nam. Chúng tôi đã thử nghiệm chế tạo nhiều
loại biến tần: U/f, biến tần cho điều hòa, biến tần ma trận. Vì nhiều lý do,
ngoài kỹ thuật, các sản phẩm chưa thể thương phẩm nhưng đã đem lại cho đội ngũ
kỹ thuật một lý lịch kinh nghiệm dày dạn.
·
Không chỉ quan tâm đến biến tần, các thiết
bị biến đổi công suất cũng được chúng tôi quan tâm nghiên cứu, chế tạo thử nghiệm
và đã cung cấp cho nhiều khách hàng. Đó là các hệ thống nhiệt luyện, hệ thống
điện phân, hệ thống mạ, hệ thống khởi động động cơ lớn.
·
Chúng tôi cũng là nhà cung cấp dịch vụ sửa
chữa điện tử công suất tin cậy của nhiều khách hàng lớn: Tổng công ty Giấy Việt
Nam, công ty CP Giấy Việt Trì, công ty CP Giấy Vạn Điểm, công ty CP Giấy An
Hòa, công ty TNHH MTV Nước sạch HN… Trong quá trình làm việc, kinh nghiệm tích
lũy trở thành một tài sản quý báu của cán bộ công nhân vien công ty
Lĩnh
vực sửa chữa
·
Các biến tần công suất lớn của các hãng
ABB, Siemens, Sneider, Danfoss
·
Các hệ thống biến tần cho sản xuất dây
chuyền, dùng bus một chiều chung (MultiDrive). Điển hình như hệ thống ACS600
multidrive, ACS800 multidrive
·
Các biến tần điều khiển cho chuyển động
chính xác trong các hệ thống máy CNC, máy hoàn thành. Hệ điều khiển dạng
vector, servo đòi hỏi kiểm soát chặt chẽ tốc độ, hành trình theo pattern.
·
Hệ các thiết bị biến đổi công suất, thiết
bị điều khiển động cơ DC, DC Brushless
Dưới
đây là một ví dụ Báo cáo kỹ thuật sau sửa chữa
BÁO CÁO KỸ THUẬT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
BẢO
DƯỠNG PHÒNG NGỪA HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
DÂY CHUYỀN XEO 2 – TỔNG CÔNG TY GIẤY
VIỆT NAM
I. KẾT QUẢ CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
1. Khắc
phục các lỗi của hệ truyền động:
TT
|
Inverter/Rec.
|
Tên
lỗi
|
Kết
quả
|
Mã
lỗi
|
Mô
tả
|
1
|
Top Transfer Roll - SizePress
(lô 27)
|
(công nghệ)
|
Sai lệch tốc độ đặt từ GOP với tốc độ thực tế
|
Đồng bộ tốc độ nhóm ép keo (27 – 28)
|
2
|
2nd Dryer
G.(21)
3rd Dryer
G. (22)
3rd Dryer
H. (23)
4th Dryer
H. (34)
|
I/O Setpoint Ref.
|
One setpoint ref. is
overrided
|
Hết lỗi
|
2. Kiểm
tra/thay thế, sửa chữa các bảng mạch điều khiển nghịch lưu:
§ Kiểm
tra, vệ sinh các quạt làm mát, bảng mạch điều khiển nghịch lưu (Gate Driver,
Main CIRC. Interface, Power Supply, Drive Control Unit) của 31 nghịch lưu.
§ Kiểm
tra đặc tính phóng/nạp (như trên hình 1) của khối tụ công suất DC-link của các
bộ nghịch lưu liệt kê trong bảng sau.
TT
|
Inverter Type
|
C/suất
|
Số
lượng
|
DC-link
(rated)
|
1
|
ACN634-0405-3-00000300902
|
400 kVA
|
01
|
11.75mF
/700V
|
2
|
ACN634-0335-3-00000300902
|
330 kVA
|
02
|
9.4mF
/ 700V
|
3
|
ACN634-0225-3-00000300902
|
220 kVA
|
06
|
6.6mF
/ 700V
|
4
|
ACN634-0120-3-00000300902
|
120 kVA
|
04
|
4.70mF/700V
|
5
|
ACN634-0070-3-00000300902
|
70 kVA
|
04
|
2.35mF/700V
|
Kết quả:
Đặc tính phóng/nạp của tụ công suất
DC-link vẫn bình thường, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
|
§ Thay
thế biến tần 3rd Dryer Helper do mô-đun IGBT không đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
Hình 1. Đặc tính phóng/nạp khối tụ
DC-link 3rd Press Top Roll
Channel A: UCapacitor
(V) Channel B: UGE (IGBT Charge/Discharge) (V)
(ROn/Off =
50R/600W, IGBT module SKM200GB 124D, Udc*
= 560Vdc)
3. Nhận
dạng tham số động cơ: ID Run cho 31 động cơ truyền động
PM2
4. Kiểm
tra, hiệu chỉnh (nếu cần) bộ điều khiển tốc độ các truyền động:
§ Kiểm
tra đáp ứng tốc độ của các truyền động trong quá trình quá độ và ổn định.
§ Hiệu
chỉnh thông số bộ điều khiển tốc độ của một số truyền động có đáp ứng điều khiển
chưa đạt yêu cầu.
5. Kiểm
tra, hiệu chỉnh ngưỡng bảo vệ các nghịch lưu – động cơ truyền động.
6. Upload
chương trình điều khiển mới của hệ truyền động:
§ Upload
System-Software của 31 nghịch lưu và 01 chỉnh lưu tổng
§ Upload
Parameters của 31 nghịch lưu và 01 chỉnh lưu tổng
§ Sao
lưu chương trình điều khiển mới ra đĩa CD.
II. CÁC KHUYẾN CÁO CHO HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG PM2
1. Các bảng mạch đã xuất hiện các hiện tượng già
hóa thiết bị, cụ thể như: bảng mạch RDCU-02C, RDCO-01C, NINT-46C, NINT-42C,
NGRD-02C, NGDR-03C,... Do vậy cần kiểm tra lại các thiết bị dự phòng đang có
cho hệ thống truyền động để chủ động trong việc thay thế khi cần.
2. Xây
dựng kế hoạch nâng cấp từng phần hệ thống biến tần từ ACS600 MultiDrive lên biến
tần ACS800/ACS880 MultiDrive:
TT
|
Inverter Module Type
ACS600 (PM2)
|
C/suất
(ACS600)
|
Số
lượng
|
Inverter Module Type
ACS800 (Upgrade)
|
1
|
ACN634-0405-3-00000300902
|
400 kVA
|
01
|
ACS800-104-0510-3
|
2
|
ACN634-0335-3-00000300902
|
330 kVA
|
02
|
ACS800-104-0320-3
|
3
|
ACN634-0225-3-00000300902
|
220 kVA
|
06
|
ACS800-104-0260-3
|
4
|
ACN634-0120-3-00000300902
|
120 kVA
|
04
|
ACS800-104-0125-3
|
5
|
ACN634-0070-3-00000300902
|
70 kVA
|
04
|
ACS800-104-0105-3
|
6
|
ACN634-0016-3-00000300902
|
16 kVA
|
13
|
ACS800-104-0016-3
|
Ghi chú:
Năm 2013, truyền động ReelDrum{40} đã
được nâng cấp lên thành ACS800-104-0105-3
|
3. Sau
khi nâng cấp module nghịch lưu, cần nâng cấp chuyển đổi bộ điều khiển RDCU cho
phù hợp với các module nghịch lưu mới (đã nâng cấp).
4. Hệ
thống truyền thông cáp quang của hệ truyền động sau nhiều năm sử dụng đã không
còn đảm bảo chất lượng, đặc biệt là cáp quang nối từ bộ điều khiển RDCU với
module nghịch lưu và giữa các RDCU với nhau (CH2). Do vậy cần có kế hoạch chủ động
thay thế khi có điều kiện.
5. Các
quạt làm mát cho các Inverter cũng cần phải được theo dõi, bảo dưỡng thường
xuyên và thay thế tùy theo thời gian hoạt động của quạt.
CÔNG
TY TNHH BKTĐH